b) Định nghĩa
Các điều kiện chấp thuận đi vào | Nghĩa là các điều kiện phải có trong không gian cần giấy phép để cho phép nhân viên đi vào và đảm bảo rằng họ có thể vào và làm việc trong không gian đó một cách an toàn. |
Người canh gác | Là cá nhân đứng trực thuộc bên ngoài một hoặc nhiều không gian cần giấy phép để giám sát những người được ủy quyền đi vào và thực hiện tất cả các nhiệm vụ của người canh gác được giao trong phương án đã ban hành bởi người có thẩm quyền. |
Người được ủy quyền | Là công/nhân viên được ủy quyền bởi người có thẩm quyền để đi vào không gian cần giấy phép. |
Làm trống hoặc bịt kín
|
Nghĩa là cô lập một đường ống, đường dây hoặc ống dẫn bằng cách siết chặt một tấm bít rắn (chẳng hạn như mặt bích mù) bao phủ toàn bộ đường kính trong ống và tấm này có khả năng chịu được áp suất tối đa của đường ống, đường dây hoặc ống dẫn mà không rò rỉ. |
Không gian hạn chế |
Là không gian mà:
|
Chặn & xả kép |
Có nghĩa là cô lập một đường dây, ống dẫn hoặc đường ống bằng cách đóng, khóa hoặc chặn 2 van trên ống và bằng cách mở, khóa hoặc chặn van xả hoặc van xả khí ở đường ống, giữa 2 van đã đóng. |
Tình trạng khẩn cấp |
Có nghĩa là bất kỳ sự cố nào xảy ra (bao gồm bất cứ trục trặt nào của thiết bị giám sát hoặc thiết bị kiểm soát mối nguy hại) hoặc các sự việc bên trong hoặc bên ngoài không gian cấp phép thực hiện gây nguy hiểm cho người thực hiện công việc. |
Nhấn chìm | Nghĩa là bị kẹt bởi chất lỏng hoặc chất rắn mịn (có thể chảy được) xung quanh, có thể dẫn đến cái chết bởi gây tắt hoặc xâm nhập vào hệ hô hấp khi hít phải hoặc gây một lực tổn hại đến cơ thể dẫn đến cái chết như siết, co thắt hoặc nghiền nát. |
Đi vào |
Là hành động mà một người đi qua lỗ cửa để vào một không gian hạn chế cần giấy phép. Việc đi vào bao gồm cả các hoạt động công việc tiếp theo trong không gian đó và được coi là đã đi vào ngay khi bất kỳ bộ phận nào của cơ thể người đi vào phá vỡ mặt phẳng của lỗ cửa vào không gian. |
Giấy phép đi vào |
(Giấy phép) là loại giấy tờ đã được viết hoặc in bởi người sử dụng lao động nhằm cho phép và kiểm soát việc đi vào không gian cần giấy phép và nó bao gồm những nội dung đã được liệt kê rõ ở mục (f) trong phần này |
Người giám sát |
Là người (như: người sử dụng lao động, chủ quản hoặc thuyền trưởng) chịu trách nhiệm về việc xác định xem các điều kiện tại không gian cần cấp phép có từ trước có đáp ứng với những gì đã dự kiến không; có quyền cho phép, giám sát các hoạt động vào và chấm dứt việc vào không gian hạn chế theo yêu cầu của phần này. Lưu ý: Người giám sát cũng có thể đóng vai trò là người canh gác hoặc người được ủy quyền đi vào, miễn là người đó được đào tạo và trang bị theo yêu cầu của phần này cho từng vai trò và vị trí họ đảm nhận. Ngoài ra, nhiệm vụ của người giám vào có thể chuyển từ cá nhân này sang cá nhân khác trong quá trình vào không gian cần giấy phép. |
Môi trường nguy hiểm |
Là môi trường mà tại nơi đó có thể khiến nhân viên bị tử vong, mất khả năng lao động, suy giảm khả năng tự ứng cứu (nghĩa là thoát khỏi không gian cần giấy phép thực hiện), thương tích hoặc bệnh cấp tính do một hoặc nhiều nguyên nhân sau:
|
Giấy phép thực hiện công việc nóng |
Là giấy ủy quyền bằng văn bản của người sử dụng lao động để thực hiện các hoạt động (ví dụ: tán đinh, hàn, cắt, đốt và nung) có khả năng tạo ra tia lửa. |
Nguy hiểm ngay lập tức đến tính mạng hoặc sức khỏe (IDLH) |
Có nghĩa là bất kỳ tình trạng nào đe dọa tính mạng ngay lập tức hoặc chậm trễ hoặc có thể gây ra những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe mà không thể khắc phục hoặc sẽ cản trở khả năng thoát khỏi không gian cần giấy phép của một cá nhân mà không cần trợ giúp. Lưu ý: Một số vật liệu - chẳng hạn như khí hydro florua và hơi cadmium có thể gây ra tác động tức thời hoặc ngay cả khi nghiêm trọng có thể tự khỏi mà không cần chăm sóc y tế, nhưng sau đó là suy sụp đột ngột, có thể gây tử vong 12–72 giờ sau khi tiếp xúc. Nạn nhân “cảm thấy bình thường” từ khi hồi phục sau những tác động nhất thời cho đến khi suy sụp. Những vật liệu như vậy với số lượng đủ gây nguy hiểm được coi là nguy hiểm “ngay lập tức” đối với tính mạng hoặc sức khỏe. |
Khí trơ |
Là sự dịch chuyển của không khí trong một không gian cần giấy phép, bởi một loại khí không cháy được (chẳng hạn như nitơ) đến mức tạo ra môi trường không thể cháy được Lưu ý: Quy trình này tạo ra môi trường thiếu oxy IDLH. |
Cô lập | Là quá trình không gian cần giấy phép được cô lập và hoàn toàn được bảo vệ khỏi sự thoát ra của năng lượng và các chất vào bồn từ các việc như: làm trống hoặc bịt kín, căn chỉnh sai hoặc loại bỏ các phần của đường đường dây, đường ống hoặc ống dẫn; hệ thống van chặn & van xả đôi, khóa hoặc gắn thẻ tất cả các nguồn năng lượng; hoặc bằng cách khóa hoặc ngắt kết nối với toàn bộ các liên kết cơ học. |
Cắt ống | Có nghĩa là việc cố ý mở một đường ống, đường dây hoặc ống dẫn đang hoặc đã mang vật liệu dễ cháy, ăn mòn hoặc độc hại, khí trơ hoặc bất kỳ chất lỏng nào ở thể tích, áp suất hoặc nhiệt độ có khả năng gây thương tích. |
Không gian hạn chế không cần giấy phép |
Là không gian hạn chế không chứa bất kỳ mối nguy hiểm nào có khả năng gây tử vong hoặc tổn hại nghiêm trọng về thể chất cũng như không chứa các mối nguy hiểm trong môi trường thực hiện. |
Môi trường thiếu oxy | Nghĩa là bầu không khí chứa ít hơn 19,5% thể tích oxy. |
Môi trường giàu oxy | Nghĩa là bầu không khí chứa hơn 23,5% thể tích oxy. |
Không gian hạn chế cần giấy phép (không gian cần cấp giấy phép) |
Là không gian hạn chế có một hoặc nhiều điểm sau đây Đặc điểm:
|
Phương án cho không gian hạn chế cần giấy phép (Phương án thực hiện công việc cần giấy phép) |
Nghĩa là phương án tổng thể của người sử dụng lao động nhằm mục đích kiểm soát và để bảo vệ nhân viên khỏi các mối nguy hiểm trong không gian cần giấy phép và quản lý nhân viên đi vào không gian cần giấy phép. |
Hệ thống cấp phép |
Nghĩa là thủ tục bằng văn bản của người sử dụng lao động trong việc chuẩn bị và cấp giấy phép vào, ra không gian cần giấy phép để phục vụ sau khi chấm dứt việc vào không gian cần giấy phép. |
Điều kiện cấm | Nghĩa là bất kỳ điều kiện nào trong không gian cần giấy phép không được cho phép trong thời gian được phép vào. |
Ban ứng cứu | Nghĩa là nhân viên được chỉ định để giải cứu công/nhân viên khỏi không gian cần giấy phép. |
Hệ thống cứu nạn |
Nghĩa là thiết bị (bao gồm dây cứu sinh, đai an toàn ở ngực hoặc toàn thân, băng cổ tay, nếu phù hợp, và thiết bị nâng hoặc mỏ neo) được sử dụng để cứu người vào không gian cần giấy phép từ bên ngoài. |
Kiểm tra |
Có nghĩa là quá trình xác định và đánh giá các mối nguy hiểm có thể gặp phải đối với những người đi vào không gian cần giấy phép. Kiểm tra bao gồm việc chỉ định các loại kiểm tra sẽ được thực hiện trong không gian cần giấy phép. Lưu ý: Việc kiểm tra cho phép người sử dụng lao động nghĩ ra và thực hiện các biện pháp kiểm soát thích hợp để bảo vệ những người được ủy quyền, đồng thời xác định xem các điều kiện đầu vào có trước và trong khi vào có thể chấp nhận hay không. |
No Comments