1. Tổng quan về sơ đồ Bowtie
Phương pháppháp bowtie thể hiện cấu trúctrúc của cáccác mối nguy chínhchính trong tổ chức của người dùngdùng vàvà cho chúngchúng ta cócó cáicái nhìnnhìn tổng quan làmlàm sao để kiểm soátsoát cáccác mối nguy. CácCác biện pháppháp phòngphòng ngừa thể hiện trong đồ thị bowtie làlà cáccác bước kiểm soátsoát chúngchúng ta cócó để ngăn chặn, giảm thiểu hoặc loại bỏ cáccác hậu quả nghiêmnghiêm trọng xảy ra. BànBàn giao tráchtrách nhiệm thực hiện cáccác biện pháppháp phòngphòng ngừa giúpgiúp thể hiện rõrõ côngcông việc mọi người phải thực hiện để vận hànhhành an toàn.toàn. Người vận hànhhành phải tham gia vàovào quáquá trìnhtrình xâyxây dựng vàvà phátphát triển giản đồ dựa trêntrên cáccác thôngthông tin chínhchính xácxác về quy trìnhtrình vận hànhhành hànghàng ngày,ngày, từ đóđó giúpgiúp cho cáccác mối nguy trong thực tế được nhận diện vàvà người vận hànhhành cũng sẽ nắm rõrõ cáccác mối nguy kháckhác được nhận diện vàvà phátphát triển từ giản đồ bowtie.
Bowtie làlà sự trìnhtrình bàybày bằng đồ họa về cáchcách giải phóngphóng một mối nguy, cáchcách nónó cócó thể leo thang vàvà cáchcách kiểm soátsoát nó.nó. XácXác định cáccác RàoRào cản cần thiết để quản lýlý mối nguy một cáchcách hiệu quả vàvà ngăn ngừa hoặc giảm thiểu cáccác hậu quả cócó hại.
Phương pháppháp nàynày đánhđánh giágiá việc quản lýlý cáccác Mối nguy chínhchính nhằm xácxác định cáccác RàoRào cản cần thiết để quản lýlý hiệu quả cáccác Mối nguy này.này.
Sau đâyđây làlà víví dụ về sơ đồ Bowtie:
-
Ở trung
tâmtâm của sơ đồ Bowtielàlà Sự kiệnhànghàng đầu (Top Event -CóCó thể hiểuđóđólàlà Sự cố ban đầu.VíVí dụkhíkhíthoátthoát ra khỏi nơi chứa....) -
Ở
phíaphíabênbêntráitráilàlàcáccác Mối đe dọa tiềm ẩncócó thểgâygây ra/dẫn đến Sự kiệnhànghàng đầu (CóCó thể hiểulàlànguyênnguyênnhân)nhân) -
Ở
phíaphíabênbên phảilàlà Hậu quả tiềm ẩncócó thể xảy ra do sự kiệnđó.đó. (CóCó thể hiểulàlàkhôngkhông thể kiểmsoátsoát được Mối nguy dẫn đến hậu quả) -
Ở giữa
cáccác Mối đe dọavàvà Sự kiệnhànghàng đầulàlàcáccácRàoRào cản được hiển thị để ngăn chặn sự kiện xảy ra (còncòn được gọilàlà Kiểmsoát)soát). (Theohìnhhình ảnhlàlàMàuMàutímtím -CóCó thể hiểulàlàcáccác hoạt động nhằm ngăn chặncáccác xảy ra sự kiệntrên)trên) -
Ở
phíaphíabênbên phải của sơ đồlàlàcáccácRàoRào cảngiúpgiúp giảm thiểu, giảm thiểu hoặc ngăn ngừa Hậu quả, trong trường hợp Sự kiệnhànghàng đầu xảy ra (còncòn được gọilàlà Biệnpháppháp giảm nhẹ hoặc Phục hồi). (Theohìnhhình ảnhlàlàMàuMàu xanh dương -CóCó thể hiểulàlàcáccác hoạt động nhằm giảm thiểu, hạn chế hậu quả sau khi sự kiệnđãđã xảy ra,khôngkhông kiểmsoátsoát được)
Yếu tố leo thang được sử dụng để xácxác định sự thất bại hoặc suy thoáithoái tiềm ẩn của RàoRào cản (víví dụ: cáccác điều kiện tạm thời) vàvà cuối cùngcùng làlà Kiểm soátsoát yếu tố leo thang được ápáp dụng để ngăn chặn sự xuất hiện của Hệ số leo thang hoặc giảm thiểu táctác động của chúng.chúng.
