Skip to main content

Bài 6: Khái quát về hệ thống Phân tích các mối nguy và Điểm kiểm soát trọng yếu (HACCP)

YÊUYÊU CẦU CỦA BÀI:BÀI:

Sau khi kết thúcthúc khóakhóa học, học viênviên phải nắm được:

  • CácCác kháikhái niệm về GMP, GHP, HACCP.
  • CácCác nội dung cơ bản của GMP, GHP, 7 nguyênnguyên tắc của HACCP.

Thời gian: 2 giờ.

ĐẶT VẤN ĐỀ:

Hệ thống phânphân tíchtích cáccác mối nguy điểm kiểm soátsoát trọng yếu gọi tắt HACCP) têntên tắt của cụm từ tiếng Anh (Hazard Analysis and Critical Con- trol Points), đãđã được khởi xướng ápáp dụng từ những năm 1960, nhằm cung cấp 100% thực phẩm an toàntoàn cho chương trìnhtrình vũ trụ NASA (cơ quan quản quốc gia về hànghàng khôngkhông vũ trụ của Mỹ). Đến ngàyngày nay, HACCP đãđã phátphát triển thànhthành một hệ thống quản an toàntoàn thực phẩm rất hiệu quả, một côngcông cụ hữu hiệu, tạo khả năng cho cáccác nhànhà sản xuất kiểm soátsoát độ an toàntoàn thực phẩm, phòngphòng tránhtránh ôô nhiễm thực phẩm nguy hại cho sức khoẻ con người. Hệ thống HACCP hiệu quả, đạt được độ an toàntoàn đến mức, cáccác cơ sở bánbán lẻ, người tiêutiêu dùngdùng đãđã yêuyêu cầu cáccác nhànhà sản xuất cung cấp thực phẩm phải tuântuân theo hệ thống HACCP trong quáquá trìnhtrình sản xuất chế biến thực phẩm, kể cả trong buônbuôn bánbán thực phẩm quốc tế.

Để thể ápáp dụng được hệ thống HACCP, cần thực hiện được hai điều kiện bắt buộc (còncòn gọi điều kiện tiêntiên quyết), đóđó phải thực hiện được chương trìnhtrình thực hànhhành sản xuất tốt (GMP têntên tắt của cụm từ tiếng Anh, Good Manufacturing Practices) thực hànhhành vệ sinh tốt (GHP têntên tắt của cụm từ tiếng Anh, Good Hygiene Practices). thể nóinói một cáchcách đơn giản HACCP = GMP + GHP.

I. Chương trìnhtrình thực hànhhành sản xuất tốt (GMP):

1. Thực hànhhành sản xuất tốt ?
  • Điều kiện thực hànhhành sản xuất tốt cáccác biện pháp,pháp, thao táctác thực hànhhành cần tuântuân thủ để đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm đạt yêuyêu cầu chất lượng, vệ sinh, an toàn.toàn.
  • Thực hànhhành sản xuất tốt một quy phạm sản xuất được ápáp dụng cho cáccác cơ sở sản xuất thực phẩm. Dựa vàovào quy phạm này,này, cáccác cơ sở sản xuất thực phẩm xâyxây dựng cáccác quy phạm cụ thể tuỳ theo điều kiện quy mô,mô, trìnhtrình độ côngcông nghệ của từng cơ sở.
2. Nội dung cơ bản của điều kiện thực hànhhành sản xuất tốt:
  • Nội dung cơ bản của điều kiện thực hànhhành sản xuất tốt bao gồm kiểm soátsoát tốt tất cả cáccác yếu tố liênliên quan đến chất lượng VSATTP của sản phẩm từ thiết kế, xâyxây lắp nhànhà xưởng, lắp đặt thiết bị, dụng cụ chế biến, yêuyêu cầu về thiết kế, xâyxây dựng cáccác phương tiện côngcông trìnhtrình vệ sinh, yêuyêu cầu cấp, thoátthoát nước chuẩn bị chế biến đến quáquá trìnhtrình chế biến, đóngđóng gói,gói, bảo quản con người điều hànhhành cáccác hoạt động chế biến thực thực phẩm.
  • CácCác điều kiện cơ bản của thực hànhhành sản xuất tốt, đãđã được Bộ Y tế cụ thể hoáhoá trong cáccác Quyết định số 4196/1999/QĐ-BYT ngàyngày 29/12/1999 ban hànhhành quy định về Chất lượng, vệ sinh an toàntoàn thực phẩm Quyết định 39/2005/QĐ- BYT ngàyngày 28/11/2005 ban hànhhành quy định về cáccác điều kiện vệ sinh chung đối với cáccác cơ sở sản xuất thực phẩm, do Bộ trưởng Bộ Y tế kỹ. Đối với đặc thùthù từng sản phẩm, cáccác văn bản: Quyết định 01/2005/QĐ-BYT ngàyngày 07/01/2005 "Quy định điều kiện vệ sinh an toàntoàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến nước giải khát"khát"; Quyết định số 02/2005/QĐ-BYT ngàyngày 07/01/2005 về "Quản chất lượng vệ sinh an toàntoàn nước khoángkhoáng thiênthiên nhiênnhiên đóngđóng chai"; Quyết định 2244/2002/QĐ-BYT ngàyngày 13/6/2002 "Quy định điều kiện vệ sinh an toàntoàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thịt sản phẩm của thịt".

II. Thực hànhhành vệ sinh tốt (GHP):

1. Thực hànhhành vệ sinh tốt gì?gì?

Thực hànhhành vệ sinh tốt cáccác quy phạm vệ sinh dùngdùng để đạt được cáccác yêuyêu cầu vệ sinh chung đề ra trong thực hànhhành sản xuất tốt.

2. PhânPhân biệt thực hànhhành sản xuất tốt thực hànhhành vệ sinh tốt:
  • Thực hànhhành sản xuất tốt quy định cáccác yêuyêu cầu vệ sinh chung biện pháppháp ngăn ngừa cáccác yếu tố ôô nhiễm vàovào thực phẩm do điều kiện vệ sinh kém,kém, kiểm soátsoát tất cả những yếu tố liênliên quan đến chất lượng vệ sinh an toàntoàn thực phẩm của sản phẩm trong quáquá trìnhtrình sản xuất, chế biến, từ khâukhâu tiếp nhận nguyênnguyên liệu đến thànhthành phẩm cuối cùng.cùng.
  • Thực hànhhành vệ sinh tốt quy phạm vệ sinh (hay quy trìnhtrình làmlàm vệ sinh) thủ tục kiểm soátsoát vệ sinh, dùngdùng để đạt được cáccác yêuyêu cầu vệ sinh chung của thực hànhhành sản xuất tốt.
3. Nội dung của quy phạm thực hànhhành tốt vệ sinh:

Thực hànhhành tốt vệ sinh GHP 11 nội dung:

1) Vệ sinh an toàntoàn của nguồn nước.

2) Vệ sinh an toàntoàn của nước đá.đá.

3) CácCác bề mặt tiếp xúcxúc với sản phẩm.

4) Ngăn ngừa sự ôô nhiễm chéo.chéo.

5) Vệ sinh nhân.nhân.

6) Bảo vệ sản phẩm khôngkhông bị nhiểmnhiễm bẩn.

7) Sử dụng, bảo quản hoáhoá chất.

8) Sức khoẻ côngcông nhân.nhân.

9) Kiểm soátsoát động vật gâygây hại.

10) Chất thải.

11) Thu hồi sản phẩm.

Tuỳ theo đặc điểm, loại hìnhhình sản xuất, sản phẩm sản xuất nội dung thay đổi, dụ cơ sở khôngkhông sử dụng nước đáđá thìthì khôngkhông cần kiểm soátsoát nội dung này.này.

Thực hànhhành sản xuất tốt thực hànhhành vệ sinh tốt chínhchính 2 điều kiện tiêntiên quyết phải trước khi triển khai chương trìnhtrình HACCP.

III. Hệ thống phânphân tíchtích cáccác mối nguy điểm kiểm soátsoát trọng yếu (HACCP):

HACCP một hệ thống quản theo dõidõi nhằm phátphát hiện, đánhđánh giágiá cáccác mối nguy cáccác nguy cơ xảy ra trong quáquá trìnhtrình sản xuất, lưu thông,thông, phânphân phối cũng như sử dụng cáccác sản phẩm, thực hiện biện pháppháp kiểm soátsoát tại cáccác điểm trọng yếu để bảo đảm an toàntoàn cáccác sản phẩm thực phẩm.

1) CácCác nguyênnguyên tắc (còncòn gọi cáccác bước tiến hành)hành) của hệ thống HACCP:

7 nguyênnguyên tắc, hay trìnhtrình tự 7 bước tiến hànhhành của một hệ thống HACCP như sau:

1) XácXác định cáccác mối nguy đánhđánh giágiá mức độ nghiêmnghiêm trọng nguy cơ xãyxảy ra của chúng.chúng.

      • Mối nguy yếu tố sinh học, hoáhoá học hoặc vật khả năng gâygây hại đối với sức khỏe khi mặt ở mức độ khôngkhông thể chấp nhận được. thể tìmtìm thấy ở cáccác nguyênnguyên liệu tươi sống, bánbán sản phẩm hoặc cáccác sản phẩm cuối cùngcùng của quáquá trìnhtrình chế biến.
      • CácCác điều kiện dẫn đến mối nguy bao gồm cả sự tồn tại phátphát triển của vi sinh vật ở mức độ khôngkhông thể chấp nhận được trong sản phẩm từ dâydây truyềnchuyền sản xuất môimôi trường.
      • Sự táitái ôô nhiễm ở mọi côngcông đoạn, ngay khi phânphân phối, buônbuôn bánbán chuẩn bị cũng phải coi điều kiện tạo nênnên mối nguy.
      • Mối nguy thể bao gồm cả cáccác vật thể lạ (mối nguy vật lý)lý).

2) XácXác định cáccác điểm kiểm soátsoát tới hạn để khống chế cáccác mối nguy đãđã được phátphát hiện.

Điểm kiểm soátsoát trọng yếu (Critical Control Point/CCP) điểm tại đóđó thể tiến hànhhành cáccác biện pháppháp kiểm soátsoát nhằm ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu đángđáng kể mối nguy an toàntoàn thực phẩm đến mức thể chấp nhận được.

3) Thiết lập cáccác ngưỡng tới hạn.

Ngưỡng tới hạn tiêutiêu chíchí cần phải đạt đối với từng biện pháppháp phòngphòng ngừa liênliên quan đến từng điểm kiểm soátsoát tới hạn.

dụ: Thanh trùngtrùng sữa trong 15 giâygiây ở nhiệt độ 720C, chấp nhận được. Khi nhiệt độ thanh trùngtrùng thấp hơn 720C trong 15 giâygiây hoặc thời gian thanh trùngtrùng ngắn hơn 15 giâygiây ở 720C khôngkhông chấp nhận được.

4) GiámGiám sátsát điểm kiểm soátsoát tới hạn.

GiámGiám sátsát điểm kiểm soátsoát tới hạn việc thực hiện cáccác quan sát,sát, phépphép đo theo trìnhtrình tự định trước, cáccác thôngthông số cần kiểm soátsoát để đánhđánh giágiá xem điểm kiểm soátsoát đóđó nằm trong tầm kiểm soátsoát hay không.không. Nếu thực hiện tốt giámgiám sátsát nàynày thìthì cáccác hànhhành động sửa chữa thể tiến hànhhành một cáchcách nhanh chóngchóng khi phátphát hiện ra những thôngthông số chưa đạt hoặc vượt quáquá giágiá trị tới hạn.

5) Thực hiện cáccác hànhhành động sữa chữasửa chữa đối với cáccác giágiá trị tới hạn chưa đạt.

Khi theo dõidõi phátphát hiện được việc thưc hiện cáccác chỉ tiêutiêu đặt ra chưa đạt yêuyêu cầu thìthì cần phải lập tức biện pháppháp khắc phục sửa chữa.

dụ: khi phátphát hiện nhiệt độ thanh trùngtrùng sữa thấp hơn 720C thìthì phải thanh trùngtrùng lại, điều chỉnh lại hệ thống đun nóngnóng kiểm tra lại quáquá trìnhtrình thanh trùngtrùng để tìmtìm nguyênnguyên nhânnhân xảy ra. Khi đãđã xácxác minh được nguyênnguyên nhân,nhân, cáccác côngcông việc sửa chữa tiếp theo cần được triển khai để phòngphòng ngừa sự táitái diễn.

CôngCông việc sửa chữa đãđã được coi một kết quả của thẩm tra nhằm củng cố kế hoạch HACCP. Kế hoạch HACCP tả những điều cần phải làm,làm, khi nào,nào,đâuđâu với tần số xuất hiện nào.nào.

6) CácCác thủ tục lưu trữ hồ sơ.

      • Lưu trữ hồ sơ việc tư liệu hoáhoá mọi hoạt động được thực hiện trong kế hoặchhoạch HACCP nhằm đảm bảo quáquá trìnhtrình thực hiện kế hoạch HACCP được kiểm soát.soát.
      • Lưu trữ hồ sơ một việc cần thiết của hệ thống HACCP, bằng chứng quan trọng chứng minh một kế hoặchhoạch HACCP được xâyxây dựng chínhchính xác,xác, đúngđúng thủ tục, vận hànhhành một cáchcách triệt để hay không.không.

7) Thủ tục thẩm tra.

Thẩm tra việc ápáp dụng cáccác phương pháp,pháp, thủ tục, phépphép thử cáccác cáchcách đánhđánh giágiá kháckhác nhằm xem xétxét tínhtính hợp của kế hoạch HACCP xácxác định sự tuântuân thủ theo kế hoạch HACCP trong thực tế sản xuất, chế biến thực phẩm.

2. Hướng dẫn ápáp dụng hệ thống HACCP:

Trước khi ápáp dụng HACCP cho bất cứ phần nàonào của dâydây chuyền thực phẩm, phần đóđó phải đang hoạt động theo tiêutiêu chuẩn những nguyênnguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm, cáccác tiêutiêu chuẩn về quy phạm thực hànhhành văn bản riêngriêng về an toàntoàn thực phẩm. Cần cam kết của ban quản để thực hiện hệ thống HACCP hiệu quả.

Mục đíchđích của hệ thống HACCP tập trung kiểm soátsoát tại CCP. Nếu xácxác định được một mối nguy nàonào cần kiểm soátsoát nhưng khôngkhông tìmtìm thấy CCP thìthì phải tínhtính đến việc thiết kế lại thao táctác hoạt động.

Phải ápáp dụng HACCP cho từng thao tác,tác, hoạt động cụ thể.

Phải xem xétxét lại việc ápáp dụng HACCP thực hiện những cải tiến cần thiết sửa đổi nàonào đóđó đối với sản phẩm, trong quáquá trìnhtrình chế biến hay bước sản xuất.

Cần linh hoạt thíchthích hợp khi ápáp dụng HACCP do phạm vi ápáp dụng phải tínhtính đến bản chất quy của quáquá trìnhtrình hoạt động, thao tác.tác.

Yếu tố tiêntiên quyết bảo đảm thànhthành côngcông cho việc xâyxây dựng ápáp dụng hệ thống HACCP ở cơ sở sự cam kết thực hiện của lãnhlãnh đạo cao nhất hànghàng ngũ cáncán bộ chủ chốt của doanh nghiệp được thể hiện cụ thể trong:

  • XácXác định mục tiêutiêu chínhchính sáchsách an toàntoàn thực phẩm của doanh nghiệp.
  • Cam kết thực hiện triệt để cáccác yêuyêu cầu đề ra trong kế hoạch HACCP.
  • Đầu tư thíchthích đángđáng về vật chất kỹ thuật để duy trì,trì, nângnâng cấp cơ sở hạ tầng nhằm đảm bảo điều kiện tiêntiên quyết của chương trìnhtrình PRP.
  • Đầu tư vật chất, thời gian, sự quan tâmtâm đảm bảo điều kiện hoạt động tốt nhất thể của cáccác thànhthành viênviên trong đội HACCP.
  • Giao tráchtrách nhiệm cho cáccác bộ phận liênliên quan tới hệ thống phải hoànhoàn thànhthành tốt nhiệm vụ đơn vị mìnhmình được giao.
  • Đảm bảo sự thống nhất về luật pháp,pháp, chínhchính sáchsách của NhàNhà nước với quáquá trìnhtrình xâyxây dựng ápáp dụng hệ thống. ĐápĐáp ứng cáccác yêuyêu cầu về an toàntoàn thực phẩm, thôngthông tin cho người tiêutiêu dùng,dùng, thu hồi, xử sản phẩm khôngkhông phùphù hợp bảo vệ lợi íchích của kháchkhách hànghàng người tiêutiêu dùngdùng về phương diện vệ sinh an toàntoàn thực phẩm.
  • Cam kết thực hiện việc phânphân tíchtích đánhđánh giágiá kiểm soát,soát, phòngphòng ngừa hiệu quả cáccác mối nguy an toàntoàn thực phẩm còncòn phải bao gồm việc xácxác định phạm vi giơígiới hạn ápáp dụng HACCP đối với doanh nghiệp ở cấp lãnhlãnh đạo cao nhất được côngcông bố trong văn bản phêphê duyệt quyết định thực hiện hệ thống HACCP tại doanh nghiệp. Với tráchtrách nhiệm điều hànhhành doanh nghiệp, ban lãnhlãnh đạo cần định kỳ xem xétxét tínhtính hiệu quả sự phùphù hợp của quáquá trìnhtrình xâyxây dựng ápáp dụng hệ thống của doanh nghiệp, đảm bảo thực hiện cam kết đápđáp ứng yêuyêu cầu của kháchkhách hàng,hàng, đòiđòi hỏi của cơ quan quản nhànhà nước, chínhchính sáchsách an toàntoàn thực phẩm của doanh nghiệp.

Để ápáp dụng hệ thống HACCP ở doanh nghiệp cần thực hiện theo thứ tự 12 bước sau đây:đây:

1) Bước 1: Lập đội HACCP.

2) Bước 2: tả sản phẩm.

3) Bước 3: XácXác định mục đíchđích sử dụng.

4) Bước 4: Thiết lập sơ đồ tiến trìnhtrình sản xuất.

5) Bước 5: XácXác định tại chỗ sơ đồ tiến trìnhtrình sản xuất.

6) Bước 6: Lập danh sáchsách tất cả cáccác mối nguy tiềm tàng;tàng; Tiến hànhhành phânphân tíchtích mối nguy; NghiênNghiên cứu cáccác biện pháppháp kiểm soát.soát.

7) Bước 7: XácXác định cáccác điểm kiểm soátsoát tới hạn (CCP).

8) Bước 8: Lập cáccác giới hạn tới hạn cho từng CCP.

9) Bước 9: Thiết lập một hệ thống giámgiám sátsát cho từng CCP.

10) Bước 10: Thiết lập cáccác hànhhành động khắc phục.

11) Bước 11: Thiết lập cáccác thủ tục thẩm tra xácxác nhận.

12) Bước 12: Thiết lập tàitài liệu lưu giữ hồ sơ.