Bài 2: Điều kiện bảo đảm An toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
YÊUYÊU CẦU CỦA BÀIBÀI
Sau khi học, học viênviên phải nắm được:
- Ba điều kiện bảo đảm an
toàntoàn thực phẩm. - Nội dung của 3 điều kiện bảo đảm an
toàntoàn thực phẩm bắt buộc đối với một cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Thời gian: 30 phút.phút.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo khoản 2 Điều 3 Luật an toàntoàn thực phẩm (cócó hiệu lực từ 01/07/2011), đãđã quy định "Sản xuất, kinh doanh thực phẩm làlà hoạt động cócó điều kiện; tổ chức, cácá nhânnhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải chịu tráchtrách nhiệm về an toàntoàn đối với thực phẩm do mìnhmình sản xuất, kinh doanh".BàiBài này,này, sẽ đề cập đến cáccác điều kiện chung bảo đảm an toàntoàn thực phẩm đối với cáccác cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống đãđã được quy định trong cáccác văn bản pháppháp luật hiện hành.hành.
II. KháiKhái niệm
Điều kiện bảo đảm an |
|
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống | |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ | |
Điều kiện bảo quản đặc biệt đối với thực phẩm |
III. Điều kiện về cơ sở
1. Địa điểm, môimôi trường:
- Vị
trítrí nơi sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm cần được bốtrítrí ở nơikhôngkhông bị ngập nước, đọng nướcvàvàcáchcách biệt với nguồnôô nhiễm như cốngrãnh,rãnh,rácrác thải,côngcôngtrìnhtrình vệ sinh, nơibàybàybánbán giasúc,súc, gia cầm, khu vựccócóôô nhiễmmôimôi trường docáccác hoạt động sản xuấtcôngcông nghiệp,xâyxây dựng, giaothông.thông... Hoặccócócáccác biệnpháppháp ngăn ngừa, giảm thiểuvàvà loại bỏ hữu hiệucáccác nguy cơôô nhiễm từmôimôi trường. NgoàiNgoài ra, đối vớicáccác cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống cần lưuýý xemxétxét lựa chọn vịtrítrí cơ sở cần bảo đảm nơicócó đủ nguồn nước sử dụng để chế biến, kinh doanhvàvà thuận tiện về giaothông.thông.
2. YêuYêu cầu thiết kế, bố trítrí khu vực sản xuất, chế biến kinh doanh dịch vụ ăn uống:
- Khu vực sản xuất, chế biến thực phẩm phải được thiết kế theo quy tắc một chiều từ
nguyênnguyên liệu đầuvàovào cho đến sản phẩm cuốicùngcùng đểtránhtránhôô nhiễm. CóCó sựcáchcách biệt giữa khu chế biếnvàvàkhôngkhông chế biến, giữacáccác khu vựcnguyênnguyên liệu, sơ chế, chế biến, baogói,gói, khohàng,hàng, khu vệ sinh, khu thay trang phục bảo hộ, khunhànhà ăn, đểtránhtránhôô nhiễmchéo.chéo.- Kho chứa đựng
vàvà bảo quản thực phẩm của cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải được thiết kếphùphù hợp vớiyêuyêu cầu của từng loại thực phẩmvàvàtránhtránh sựxâmxâm nhập củacôncôntrùng.trùng. động vậtgâygây hại. - Diện
tíchtích khu vực chế biến, kinh doanh thực phẩm phảiphùphù hợp vớicôngcông suất chế biến, phụ vụ; Thiết kế, bốtrítrínhànhà xưởng phảiphùphù hợp vớicôngcông nghệvàvà chủng loại sản phẩm,phòngphòng ngừa được sựôô nhiễmchéochéo thực phẩm giữacáccáccôngcông đoạnnàynày vớicôngcông đoạnkhác,khác, cũng như khi thaotáctác chế biếnvàvà xửlýlý thực phẩm.
3. Kết cấu nhànhà nơi chế biến, kinh doanh dich vụ ăn uống:
NhàNhà ăn vàvà nơi chế biến thực phẩm phải thoángthoáng mát,mát, đủ ánhánh sáng,sáng, duy trìtrì chế độ vệ sinh sạch sẽ, cócó biện pháppháp ngăn ngừa côncôn trùngtrùng vàvà động vật gâygây hại.
- Trần
nhànhà:Kín,Kín,khôngkhông dột thấm nước,khôngkhông rạn nứt,tránhtránh mốc, đọng nướcvàvàcáccác chất bẩn. SànSànnhànhà: Dễ cọ rửa,khôngkhông trơn, dễ lauchùi,chùi, khửtrùngtrùngvàvàthoátthoát nước tốt.- Tường
vàvàgócgócnhànhà: Tường phải phẳng,sángsángmàu,màu,khôngkhônggâygâyôô nhiễm với thực phẩm,khôngkhông thấm nước, dễ cọ rửavàvà khửtrùng.trùng. - Cửa ra
vàovào: Nhẵn,khôngkhông thấm nước,đóngđóngkín,kín, thuận tiện cho việclàmlàm vệ sinh, bảo đảmtránhtránh đượccôncôntrùng,trùng, vậtnuôinuôixâmxâm nhập. - Cửa sổ: Phải dễ lau
chùi,chùi, được thiết kế sao cho hạn chếbámbám bụi tới mức thấp nhất,tránhtránh sựxâmxâm nhập củacôncôntrùngtrùngvàvà động vật. CácCác bề mặt tiếpxúcxúc trực tiếp với thực phẩm: Phải bền vững, dễ lauchùi,chùi, dễ duy tu, bảo dưỡngvàvà tẩytrùng.trùng. Phải đượclàmlàm bằngcáccác vật liệu nhẵn,khôngkhông thấm nước,khôngkhôngthôithôi nhiễm ra thực phẩm,khôngkhông bịbàobàomònmòn bởicáccác chất tẩy rửa, tẩytrùngtrùng trong những điều kiệnbìnhbình thường (víví dụ như inox).- Hệ thống chiếu
sángsáng: Đảm bảo cung cấp đủánhánhsángsáng cho người chế biến, kinh doanhvàvàtiêutiêudùngdùngnhìnnhìn đượcbìnhbình thường khi chế biến, kinh doanh,tiêutiêudùngdùng thực phẩm tại cơ sở dịch vụ ăn uống.
4. Hệ thống cung cấp nước:
CóCó đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh (QCVN 01:2009/BYT đối với nước ăn uống vàvà QCVN 02:2009/BYT đối với nước sinh hoạt).
Hệ thống cung cấp nước phải bảo đảm kín,kín, khôngkhông ròrò rỉ, ống dẫn vàvà phương tiện chứa đựng nước phải bằng vật liệu an toàn,toàn, khôngkhông ôô nhiễm cho nước ăn uống.
Thiết bị chứa nước phải được thiết kế phùphù hợp cho việc dự trữ vàvà vệ sinh. CácCác nguồn nước trêntrên phải được kiểm tra chất lượng, vệ sinh ítít nhất 6 tháng/tháng/lần theo quy định.
Nếu sử dụng nước hồi lưu phải xử lýlý vàvà duy trìtrì sao cho bảo đảm an toàn,toàn, khôngkhông gâygây ôô nhiễm thực phẩm. QuáQuá trìnhtrình xử lýlý phải được kiểm soátsoát bằng biện pháppháp hữu hiệu.
Nước dùngdùng để sản xuất hơi nước, làmlàm lạnh, phòngphòng cháycháy chữa cháycháy hay sử dụng với mục đíchđích kháckhác phải cócó đường ống riêng,riêng, sơn màumàu riêngriêng để dễ phânphân biệt vàvà khôngkhông được nối với hệ thống nước sử dụng cho sản xuất vàvà chế biến thực phẩm.
5. Cung cấp nước đá:đá:
Nước đáđá dùngdùng cho ăn uống vàvà bảo quản thực phẩm phải được sản xuất từ nguồn nước sạch, hợp vệ sinh theo quy định của Bộ Y tế (QCVN 10:2011/BYT) vàvà phải được bảo quản, vận chuyển hợp vệ sinh theo quy định của Bộ Y tế.
6. KhíKhí nén:nén:
Trong trường hợp sử dụng khíkhí nén,nén, khíkhí nénnén phải bảo đảm sạch, an toàn,toàn, khôngkhông gâygây ôô nhiễm cho thực phẩm.
7. Hệ thống nước vàvà xử lýlý chất thải:
Cống rãnhrãnh ở khu vực cửa hàng,hàng, nhànhà bếp phải thôngthông thoát,thoát, khôngkhông ứ đọng.
Hệ thống thoátthoát nước vàvà phương tiện đổ chất thải phải thiết kế vàvà bố trítrí hợp lýlý để tránhtránh được mối nguy gâygây nhiễm bẩn cho thực phẩm hay làmlàm ôô nhiễm nguồn cung cấp nước sạch dùngdùng để chế biến thực phẩm. Cần cócó thiết kế cửa riêngriêng biệt để lấy cáccác chất thải, rác.rác.
CóCó đủ dụng cụ gom chất thải, rácrác thải, dụng cụ làmlàm bằng vật liệu ítít bị hư hỏng, bảo đảm kín,kín, cócó nắp đậy, cócó khóakhóa trong cáccác trường hợp cần thiết.
Cần bố trítrí nơi chứa dụng cụ cócó chứa đựng chất nguy hiểm riêngriêng biệt, phải được thiết kế đặc biệt, dễ phânphân biệt để tránhtránh nhầm lẫn khi dùng,dùng, khi cần cócó thể khóakhóa để tránhtránh sự nhiễm bẩn thực phẩm do cố ýý hay vôvô ý.ý.
8. PhòngPhòng thay bảo hộ lao động:
Đối với cơ sở kinh doanh nhànhà hàng,hàng, bếp ăn tập thể cần cócó phòngphòng thay bảo hộ riêngriêng biệt, thiết kế hợp lýlý để nhânnhân viênviên thay trang phục bảo hộ lao động trước khi vàovào làmlàm việc.
9. NhàNhà vệ sinh:
Cần bố trítrí đủ nhànhà vệ sinh cho kháchkhách hànghàng vàvà nhânnhân viênviên (trung bìnhbình tối thiểu 25 người phải cócó 01 nhànhà vệ sinh).
Vị trítrí nhànhà vệ sinh được bố trítrí ở cáccác vị trítrí thuận tiện cho tất cả kháchkhách hànghàng vàvà mọi người trong cơ sở sử dụng màmà vẫn đảm bảo cáchcách biệt khu vực chế biến, nhànhà ăn vàvà đầy đủ thiết bị bảo đảm vệ sinh, cócó đủ nước sạch vàvà thiết bị rửa tay sau khi đi vệ sinh. Cần cócó lưu ýý cho kháchkhách hànghàng "Rửa tay sau khi ra khỏi nhànhà vệ sinh".
Khu vực vệ sinh phải bảo đảm đủ sángsáng vàvà thôngthông giógió tốt, thoátthoát nước dễ dàngdàng loại bỏ chất thải vàvà bảo đảm vệ sinh. NhàNhà vệ sinh phải được xâyxây dựng sao cho hướng giógió chínhchính khôngkhông thổi từ khu vực nhànhà vệ sinh sang khu vực chế biến, bảo quản, bàybày bánbán thực phẩm, nhànhà ăn.
10. NguyênNguyên liệu vàvà bao bìbì thực phẩm:
NguyênNguyên liệu, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm phảicócó nguồn gốc, xuất xứrõrõràng,ràng, đượcphépphép sử dụng theo quy định.- Bao
bìbì thực phẩm bảo đảm chắc chắn, antoàn,toàn,khôngkhôngthôithôi nhiễmcáccác chất độc hại,khôngkhông ảnh hưởng đến chất lượng, antoàntoàn thực phẩm,khôngkhông bịôô nhiễmcáccáctáctácnhânnhân ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
IV. Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ:
1. YêuYêu cầu chung:
Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúcxúc với thực phẩm (dụng cụ nấu nướng, ăn uống như bátbát đĩa...), phải được thiết kế vàvà chế tạo an toàn,toàn, phùphù hợp với yêuyêu cầu của sản phẩm; dễ làmlàm sạch, tẩy trùngtrùng vàvà bảo dưỡng.
Phải được làmlàm bằng vật liệu khôngkhông gâygây độc, khôngkhông gâygây mùimùi vị lạ so với mùimùi vị của thực phẩm ban đầu, khôngkhông hấp thụ, khôngkhông thôithôi nhiễm vàovào thực phẩm, khôngkhông bị ăn mònmòn hay bị ôô nhiễm sản phẩm. Trong trường hợp cần thiết phải bền, dễ di chuyển, tháotháo lắp để bảo dưỡng, làmlàm sạch, tẩy trùng,trùng, giámgiám sátsát cáccác mối nguy về vệ sinh an toàntoàn thực phẩm.
2. Thiết bị, dụng cụ chế biến, bao gói,gói, bảo quản, vận chuyển:
CóCó dụng cụ, đồ chứa đựngriêngriêng cho thực phẩm sốngvàvà thực phẩmchín.chín.CóCó dụng cụxúcxúc gắp thức ăn đểbánbán chokhách.khách.- Thức ăn được
bàybàybánbán phải để trong tủkínhkính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắngvàvà sựxâmxâm nhập củacôncôntrùngtrùngvàvà động vậtgâygây hại; đượcbàybàybánbántrêntrênbànbàn hoặcgiágiá cao hơn mặt đất (ítít nhất 60cm). - Việc sử dụng
cáccác vật liệu baogóigói mới đều phải được Bộ Y tế thẩm địnhvàvà chophép.phép.KhôngKhôngđóngđónggóigói thực phẩm bằngcáccác baogóigóicócó nguy cơgâygây ngộ độc,gâygây hại,khôngkhông bảo đảm chất lượngvàvà antoàntoàn thực phẩm. - Bảo quản
vàvà vận chuyển thực phẩm phải bảo đảm antoàn,toàn,phùphù hợp với đặc điểm của từng loại thực phẩm.
3. Phương tiện rửa vàvà khử trùngtrùng tay:
CóCó đầy đủ cáccác thiết bị rửa tay vàvà khử trùngtrùng tay ở cáccác vị trítrí thuận tiện trong khu vực chế biến, nhànhà ăn cho mọi người trong cơ sở vàvà người tiêutiêu dùngdùng sử dụng.
Nơi rửa tay phải cung cấp đầy đủ nước sạch, xàxà phòng,phòng, khăn lau tay sử dụng một lần hay máymáy sấy khôkhô tay.
CácCác chất dùngdùng để tẩy rửa vàvà sátsát trùngtrùng dụng cụ chứa đựng thực phẩm phải được đựng trong bao bìbì dễ nhận biết vàvà cócó hướng dẫn phùphù hợp với đặc điểm kỹ thuật. CácCác chất tẩy rửa phải để cáchcách biệt với nơi chế biến, bảo quản hay bàybày bánbán thực phẩm. Chỉ sử dụng chất tẩy rửa dụng cụ chứa đựng thực phẩm vàvà chất tẩy trùngtrùng được Bộ Y tế cho phép.phép.
4. Thiết bị phòngphòng chống côncôn trùng,trùng, động vật gâygây hại:
Thiết bị phòngphòng chống côncôn trùng,trùng, động vật gâygây hại phải được làmlàm bằng vật liệu khôngkhông gỉ, dễ tháo,tháo, hợp vệ sinh, đảm bảo phòngphòng chống hiệu quả côncôn trùngtrùng vàvà động vật gâygây hại.
KhôngKhông sử dụng thuốc, động vật để diệt chuột, côncôn trùngtrùng vàvà động vật gâygây hại trong khu vực sản xuất, chế biến thực phẩm.
5. Thiết bị thu gom rácrác thải:
CóCó dụng cụ thu gom, chứa đựng rácrác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh. Thiết bị, dụng cụ thu gom rácrác thải phải được làmlàm bằng vật liệu ítít bị hư hỏng, bảo đảm kín,kín, cócó nắp đậy, tránhtránh sự xâmxâm nhập của động vật vàvà được vệ sinh thường xuyên.xuyên.
6. Thiết bị, dụng cụ giámgiám sátsát chất lượng:
NgoàiNgoài những yêuyêu cầu chung, thiết bị dùngdùng để đun, xử lýlý nhiệt, làmlàm nguội, lưu giữ hay làmlàm đôngđông lạnh thực phẩm phải được thiết kế để làmlàm sao nhanh chóngchóng đạt được nhiệt độ theo yêuyêu cầu của thực phẩm, nhằm bảo đảm
tínhtính an toàntoàn vàvà phùphù hợp của thực phẩm để duy trìtrì nhiệt độ đó.đó.
Thiết bị phải được thiết kế để cócó thể giámgiám sát,sát, kiểm soátsoát được nhiệt độ. Ở những nơi cần thiết, phải cócó phương tiện để kiểm soátsoát vàvà giámgiám sátsát độ ẩm khôngkhông khí,khí, dòngdòng khíkhí vàvà bất kỳ thôngthông số nàonào kháckhác ảnh hưởng tới tínhtính an toàntoàn vàvà phùphù hợp của thực phẩm.CóCó thiết bị, phương tiện lưu mẫu thức ăn 24h.
V. Điều kiện về con người:
Chủ cơ sở, người trực tiếp tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải đápđáp ứng đủ điều kiện về kiến thức, sức khỏe vàvà thực hànhhành an toàntoàn thực phẩm.
Về kiến thức: Người tham gia trực tiếp sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm phải học tập kiến thức vệ sinh an toàntoàn thực phẩm theo quy định vàvà cócó Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức vệ sinh an toàntoàn thực phẩm do cơ sở cócó thẩm quyền cấp. HàngHàng năm phải được học tập bổ sung vàvà cập nhật kiến thức về ATTP.
Về sức khỏe: Chủ cơ sở vàvà người trực tiếp tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải được khámkhám sức khỏe (vàvà phải cócó Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ theo quy định của Bộ Y tế) trước khi tuyển dụng vàvà định kỳ khámkhám sức khỏe ítít nhất 1 năm/lần. Đối với những vùngvùng cócó dịch bệnh tiêutiêu chảy đang lưu hànhhành theo côngcông bố của Bộ Y tế, người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải được cấy phânphân phátphát hiện mầm bệnh gâygây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn vàvà thương hàn)hàn).
Những người đang bị mắc bệnh nhiễm trùngtrùng thuộc danh mục đãđã được Bộ Y tế quy định khôngkhông được tham gia trực tiếp vàovào quáquá trìnhtrình sản xuất hay chế biến thực phẩm (Lao, kiết lỵ, thương hàn,hàn, ỉa chảy, tả, mụn nhọt, sónsón đái,đái, sónsón phân,phân, viêmviêm gan siêusiêu vi trùng,trùng, viêmviêm mũi, viêmviêm họng mủ, cáccác bệnh ngoàingoài da, cáccác bệnh da liễu, những người lànhlành mang vi khuẩn gâygây bệnh đường ruột). Việc khámkhám sức khỏe phải được thực hiện ở cáccác cơ quan y tế từ cấp quận, huyện trở lên.lên.
Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm cócó tráchtrách nhiệm tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất, chế biến, kinh doanh tham gia tập huấn vàvà khámkhám sức khỏe hànghàng năm.
Về thực hành:hành:
1) Những người tham gia trực tiếp vàovào sản xuất, chế biến vàvà kinh doanh dịch vụ ăn uống phải thực hiện cáccác yêuyêu cầu sau:
- Người trực tiếp sản xuất, chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải thực
hànhhành vệ sinhcácánhânnhân tốt, bảo đảm antoàntoàn thực phẩm:- Mặc trang phục bảo hộ
riêng,riêng, mặc tạp dề, đeo khẩu trang, đội mũ chetóctóc khi chế biến hoặcbánbán thực phẩm. - Giữ
móngmóng tay ngắn, sạch sẽvàvàkhôngkhông đeo đồ trang sức khi tiếpxúcxúc trực tiếp với thực phẩm ăn ngay. KhôngKhông ăn uống,húthút thuốc, khạc nhổ trong khu vực sản xuất thực phẩm;KhôngKhông đeo đồ trang sức, đồng hồ khi sản xuất, chế biếnvàvà tiếpxúcxúc trực tiếp với thực phẩm.KhôngKhôngdùngdùng taykhôngkhông bốc trực tiếp thức ăn. Sử dụng đũa, kẹp gắp, găng tay nilong để chia thức ăn.
- Mặc trang phục bảo hộ
- Thực
hànhhành chế biến thực phẩm tốt, bảo đảm antoàntoàn thực phẩm:- Sử dụng
nguyênnguyên liệu thực phẩm antoàn:toàn:cócó nguồn gốcrõrõràngràng (tốt nhấtlàlàđãđã được chứng nhận antoàntoàn chophépphép sử dụng),khôngkhông sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biếnkhôngkhông được Bộ Y tế chophépphép sử dụngvàvà lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứnguyênnguyên liệu thực phẩmvàvàcáccáctàitài liệukháckhác vềtoàntoàn bộquáquátrìnhtrình sản xuất, kinh doanh thực phẩm. - Thường
xuyênxuyên vệ sinh dụng cụ, vệ sinh khu vực chế biến,nhànhà ăn, thu dọnrácrác thải... KhôngKhông cho vậtnuôinuôivàovào khu vực chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Sử dụng
2) Người trực tiếp chế biến đều phải chấp hànhhành "Thực hànhhành bànbàn tay tốt":
- Rửa tay sau khi: Đi vệ sinh, tiếp
xúcxúc với thực phẩm sống,xìxì mũi, đụng tayvàovàorác,rác,gãigãi ngứa,ngoáyngoáy tai,ngoáyngoáy mũi hoặc đụng tayvàovàocáccác bộ phận của cơ thể, quầnáo,áo,húthút thuốc, đụng tayvàovàosúcsúc vật, sau mỗi lần nghỉ. - Rửa tay trước khi tiếp
xúcxúc với thực phẩm. - Lau
khôkhô tay sau khi rửa bằng khăn giấydùngdùng một lần, khănbôngbông sạch hoặcmáymáy thổikhô,khô,khôngkhôngchùichùivàovào quầnáo,áo,váy,váy, tạp dề. - Rửa tay kỹ bằng
xàxàphòngphòngvàvà nước sạch. KhôngKhông đểmóngmóng taydàidài nếucócó vết xước ởbànbàn tayvàvàngónngón taythìthì cần được băngbóbó bằng gạckhôngkhông thấm nướcvàvà đeo găng tay khi tiếpxúcxúc với thực phẩm.